Những thông số chính nào cần được kiểm soát khi sản xuất tấm đồng đùn PVC?​

2025-10-21

Những thông số chính nào cần được kiểm soát khi sản xuất tấm PVC đồng đùn?

Việc sản xuất tấm PVC đồng đùn đòi hỏi sự kiểm soát chính xác nhiều thông số để đảm bảo chất lượng đồng nhất, tính toàn vẹn cấu trúc và hiệu suất trong các ứng dụng từ xây dựng đến đóng gói. Trong số các thông số quan trọng nhất là công thức vật liệu, hồ sơ nhiệt độ đùn, tỷ lệ độ dày lớp, tốc độ làm mát và kiểm soát độ giãn nở bọt (khi kết hợp các thành phần PVC giãn nở). Phân tích này xem xét cách các thông số này ảnh hưởng đến đặc tính sản phẩm, đặc biệt tập trung vào các ứng dụng liên quan đến tấm xốp PVC giãn nở, tấm PVC giãn nở 1/2 inch, PVC giãn nở, tấm xốp lõi 4 x 8 và xốp kết cấu PVC.

1. Công thức vật liệu và cân bằng phụ gia

Lựa chọn nhựa PVC cơ bản (thường là loại SG-5 hoặc SG-7) tạo thành nền tảng cho các tấm đồng đùn, nhưng hiệu suất chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi các gói phụ gia. Các thông số công thức chính bao gồm:

  • Chất tạo bọt: Đối với sản xuất PVC giãn nở và tấm xốp PVC giãn nở, các chất tạo bọt hóa học (CFA) như azodicarbonamide phải được định lượng chính xác (0,5-3% theo trọng lượng) để kiểm soát cấu trúc tế bào. Liều lượng quá cao sẽ tạo ra các bọt khí lớn, không ổn định, trong khi liều lượng quá thấp sẽ dẫn đến độ giãn nở không đủ.

  • Chất ổn định: Chất ổn định canxi-kẽm hoặc organotin (1-4 phr) ngăn ngừa sự phân hủy nhiệt trong quá trình gia công. Chất ổn định không đủ sẽ gây ra hiện tượng ố vàng và các khuyết tật bề mặt trong ứng dụng tấm PVC giãn nở 1/2 inch.

  • Các chất điều chỉnh tác động: Chất biến tính Acrylic hoặc MBS (5-15 phr) tăng cường độ dẻo dai, đặc biệt quan trọng đối với các thành phần bọt cấu trúc PVC yêu cầu khả năng chống va đập cao.

  • Chất bôi trơn: Chất bôi trơn bên ngoài (0,3-1,5 phr) kiểm soát độ nhớt nóng chảy, ngăn ngừa sự tích tụ khuôn trong quá trình sản xuất tấm lõi xốp 4 x 8.

2. Hồ sơ nhiệt độ đùn

Quá trình đùn đồng thời nhiều lớp yêu cầu các vùng nhiệt độ riêng biệt cho từng luồng vật liệu:

  • Vùng lớp ngoài: 180-200°C đối với lớp phủ PVC cứng, đảm bảo sự kết dính hoàn hảo mà không bị suy giảm nhiệt. Sự thay đổi nhiệt độ vượt quá ±5°C có thể gây ra hiện tượng gợn sóng bề mặt ở các tấm thành phẩm.

  • Vùng lớp lõi: Đối với lõi xốp PVC giãn nở, nhiệt độ phải được duy trì ở mức 165-175°C để kích hoạt các tác nhân tạo bọt đồng thời ngăn ngừa hiện tượng xẹp tế bào sớmpv mở rộngc. Điều này đặc biệt quan trọng trong sản xuất tấm PVC giãn nở 1/2 inch khi độ dày đồng đều là điều cần thiết.

  • Nhiệt độ: Kiểm soát chính xác ở nhiệt độ 170-185°C đảm bảo dòng chảy nóng chảy trơn tru và độ bám dính lớp đồng đều. Biến động nhiệt độ ở đây tạo ra sự phân tách tầng trong cấu trúc tấm xốp PVC giãn nở.

  • pvc expanded foam board

3. Tỷ lệ độ dày lớp và phân bố

Các tấm đồng đùn thường có cấu hình 3-5 lớp với tỷ lệ độ dày cụ thể:

  • Tỷ lệ bề mặt/lõi: Tỷ lệ tối ưu thay đổi tùy theo ứng dụng - Lớp vỏ cứng 0,5mm/Lõi xốp 4,5mm cho tổng độ dày 5mm trong sản xuất tấm lõi xốp 4 x 8 đạt được hiệu quả giảm trọng lượng 90% so với PVC đặc.

  • Kiểm soát đối xứng: Sự phân bố lớp không đối xứng gây cong vênh. Đối với dầm xốp kết cấu PVC, việc duy trì dung sai độ dày ±0,05mm giữa các lớp sẽ ngăn ngừa hiện tượng cong vênh trong quá trình làm mát.

  • Kiểm soát hạt cạnh: Sự tích tụ vật liệu quá mức ở các cạnh tấm (thường gặp trong sản xuất tấm PVC giãn nở 1/2 inch) đòi hỏi phải điều chỉnh mép khuôn để duy trì chiều rộng đồng đều.

4. Thông số kiểm soát độ giãn nở của bọt

Khi sản xuất các thành phần PVC giãn nở, một số thông số ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng bọt:

  • Tốc độ giảm áp: Sự sụt áp đột ngột tại cửa ra khuôn (được kiểm soát ở mức 50-150 bar/giây) quyết định kích thước ô. Tốc độ nhanh hơn tạo ra các ô nhỏ hơn, đồng đều hơn trong lõi tấm xốp PVC.

  • Tốc độ làm mát: Quá trình làm mát sau khi đùn phải cân bằng giữa việc ổn định bọt và kiểm soát kích thước. Nhiệt độ bể nước (15-25°C) và tốc độ băng tải (3-8 m/phút) được điều chỉnh để ngăn ngừa hiện tượng xẹp bọt hoặc co ngót quá mức.

  • Cấu trúc tế bào:Kiểm tra bằng kính hiển vi cho thấy kích thước tế bào tối ưu là 50-200μm cho các ứng dụng kết cấu, với 10-30 tế bào trên một inch tuyến tính theo mặt cắt ngang đối với bọt kết cấu pvc.

5. Thông số làm mát và đông đặc

Làm mát đúng cách đảm bảo độ ổn định về kích thước và ngăn ngừa cong vênh:

  • Làm mát nhiều giai đoạn: Làm mát bằng không khí ban đầu (10-15 giây) sau đó làm nguội bằng nước để đạt được kết tinh tối ưu trong các lớp cứng của tấm lõi xốp 4 x 8.

  • Lực căng băng tải: Duy trì độ căng ổn định (chiều rộng 0,5-1,2 N/mm) giúp ngăn ngừa tình trạng chảy xệ trong quá trình làm mát các sản phẩm tấm PVC nở rộng 1/2 inch.

  • Điều kiện môi trường xung quanh: Kiểm soát độ ẩm (<60% RH) trong vùng làm mát giúp ngăn ngừa sự hấp thụ độ ẩm trong lõi xốp PVC giãn nở, có thể gây ra hiện tượng phồng rộp sau sản xuất.

6. Thông số kiểm soát chất lượng

Hệ thống giám sát liên tục theo dõi các thông số quan trọng:

  • Đo độ dày: Cảm biến laser đo độ dày tổng thể (sai số ±0,03mm) và độ dày từng lớp theo thời gian thực.

  • Đo mật độ: Kỹ thuật hấp thụ tia X xác minh mật độ lõi bọt (0,5-0,8 g/cm³ đối với pvc giãn nở) ở khoảng cách 2m.

  • Kiểm tra bề mặt: Camera có độ phân giải cao phát hiện các khuyết tật bề mặt (độ sâu vết xước 0,02mm, vết rỗ 0,1mm²) trong các thành phần bọt cấu trúc pvc.

Điều chỉnh tham số cụ thể cho ứng dụng

Ván khuôn xây dựng (Tấm lõi xốp 4 x 8)

  • Tăng độ dày của lớp da cứng (1,2mm so với tiêu chuẩn 0,8mm) cho các chu kỳ sử dụng lặp lại

  • Kiểm soát mật độ chặt chẽ hơn (0,65 ± 0,05 g/cm³) để chịu được áp lực bê tông

  • Gói ổn định tia UV nâng cao (2% theo trọng lượng) để sử dụng ngoài trời

Tấm ốp nội thất (Tấm PVC giãn nở 1/2 inch)

  • Cấu trúc tế bào mịn hơn (80-120μm) cho bề mặt sơn mịn

  • Giảm hàm lượng chất bôi trơn (0,5 phr) để cải thiện liên kết dính

  • Dung sai độ phẳng chặt chẽ hơn (±1,5mm trên chiều dài 1,2m)

Vật liệu đóng gói (Tấm xốp PVC giãn nở)

  • Lõi có mật độ thấp hơn (0,4-0,6 g/cm³) dành cho các ứng dụng nhạy cảm với trọng lượng

  • Tăng hàm lượng chất điều chỉnh tác động (12-15 phr) để tăng hiệu suất thử nghiệm thả rơi

  • Phụ gia chống tĩnh điện (0,3-0,8% theo trọng lượng) cho bao bì điện tử

Phần kết luận

Việc sản xuất tấm đồng đùn PVC chất lượng cao đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ về công thức vật liệu, nhiệt độ xử lý, phân bố lớp, độ giãn nở bọt, PVC giãn nở và các thông số làm mát. Mỗi ứng dụng - từ tấm cách nhiệt xốp PVC giãn nở đến các thành phần xốp kết cấu PVC - đều đòi hỏi những điều chỉnh thông số cụ thể để đạt được hiệu suất tối ưu. Các hệ thống sản xuất hiện đại tích hợp cảm biến thời gian thực và điều khiển vòng kín để duy trì các thông số này trong phạm vi ±2% giá trị mục tiêu, đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng nhất. Khi khoa học vật liệu phát triển, độ chính xác của các thông số kiểm soát này sẽ tiếp tục được cải thiện, PVC giãn nở cho phép phát triển các sản phẩm tấm đồng đùn PVC nhẹ hơn, bền hơn và bền vững hơn.


Nhận giá mới nhất? Chúng tôi sẽ trả lời sớm nhất có thể (trong vòng 12 giờ)